Search

21.1.11

1001 tên bé trai

Phanblogs 1001 tên bé trai 

An Cơ An Khang Ân Lai An Nam
An Nguyên An Ninh An Tâm Ân Thiện
An Tường Anh Ðức Anh Dũng Anh Duy
Anh Hoàng Anh Khải Anh Khoa Anh Khôi
Anh Minh Anh Quân Anh Quốc Anh Sơn
Anh Tài Anh Thái Anh Tú Anh Tuấn
Anh Tùng Anh Việt Anh Vũ Bá Cường

Bá Kỳ Bá Lộc Bá Long Bá Phước
Bá Thành Bá Thiện Bá Thịnh Bá Thúc
Bá Trúc Bá Tùng Bách Du Bách Nhân
Bằng Sơn Bảo An Bảo Bảo Bảo Chấn
Bảo Ðịnh Bảo Duy Bảo Giang Bảo Hiển
Bảo Hoa Bảo Hoàng Bảo Huy Bảo Huynh
Bảo Huỳnh Bảo Khánh Bảo Lâm Bảo Long
Bảo Pháp Bảo Quốc Bảo Sơn Bảo Thạch
Bảo Thái Bảo Tín Bảo Toàn Bích Nhã
Bình An Bình Dân Bình Ðạt Bình Ðịnh
Bình Dương Bình Hòa Bình Minh Bình Nguyên
Bình Quân Bình Thuận Bình Yên Bửu Chưởng
Bửu Diệp Bữu Toại Cảnh Tuấn Cao Kỳ

Cao Minh Cao Nghiệp Cao Nguyên Cao Nhân
Cao Phong Cao Sĩ Cao Sơn Cao Sỹ
Cao Thọ Cao Tiến Cát Tường Cát Uy
Chấn Hùng Chấn Hưng Chấn Phong Chánh Việt
Chế Phương Chí Anh Chí Bảo Chí Công
Chí Dũng Chí Giang Chí Hiếu Chí Khang
Chí Khiêm Chí Kiên Chí Nam Chí Sơn
Chí Thanh Chí Thành Chiến Thắng Chiêu Minh
Chiêu Phong Chiêu Quân Chính Tâm Chính Thuận
Chính Trực Chuẩn Khoa Chung Thủy Công Án
Công Ân Công Bằng Công Giang Công Hải
Công Hào Công Hậu Công Hiếu Công Hoán
Công Lập Công Lộc Công Luận Công Luật
Công Lý Công Phụng Công Sinh Công Sơn
Công Thành Công Tráng Công Tuấn Cường Dũng
Cương Nghị Cương Quyết Cường Thịnh Ðắc Cường

Ðắc Di Ðắc Lộ Ðắc Lực Ðắc Thái
Ðắc Thành Ðắc Trọng Ðại Dương Ðại Hành
Ðại Ngọc Ðại Thống Dân Hiệp Dân Khánh
Ðan Quế Ðan Tâm Ðăng An Ðăng Ðạt
Ðăng Khánh Ðăng Khoa Đăng Khương Ðăng Minh
Đăng Quang Danh Nhân Danh Sơn Danh Thành
Danh Văn Ðạt Dũng Ðạt Hòa Ðình Chiểu
Ðình Chương Ðình Cường Ðình Diệu Ðình Ðôn
Ðình Dương Ðình Hảo Ðình Hợp Ðình Kim
Ðinh Lộc Ðình Lộc Ðình Luận Ðịnh Lực
Ðình Nam Ðình Ngân Ðình Nguyên Ðình Nhân
Ðình Phú Ðình Phúc Ðình Quảng Ðình Sang
Ðịnh Siêu Ðình Thắng Ðình Thiện Ðình Toàn
Ðình Trung Ðình Tuấn Ðoàn Tụ Ðồng Bằng
Ðông Dương Ðông Hải Ðồng Khánh Ðông Nguyên
Ðông Phong Ðông Phương Ðông Quân Ðông Sơn
Ðức Ân Ðức Anh Ðức Bằng Ðức Bảo
Ðức Bình Ðức Chính Ðức Duy Ðức Giang
Ðức Hải Ðức Hạnh Đức Hòa Ðức Hòa
Ðức Huy Ðức Khải Ðức Khang Ðức Khiêm
Ðức Kiên Ðức Long Ðức Mạnh Ðức Minh
Ðức Nhân Ðức Phi Ðức Phong Ðức Phú
Ðức Quang Ðức Quảng Ðức Quyền Ðức Siêu
Ðức Sinh Ðức Tài Ðức Tâm Ðức Thắng
Ðức Thành Ðức Thọ Ðức Toàn Ðức Toản
Ðức Trí Ðức Trung Ðức Tuấn Ðức Tuệ
Ðức Tường Dũng Trí Dũng Việt Dương Anh

Dương Khánh Duy An Duy Bảo Duy Cẩn
Duy Cường Duy Hải Duy Hiền Duy Hiếu
Duy Hoàng Duy Hùng Duy Khang Duy Khánh
Duy Khiêm Duy Kính Duy Luận Duy Mạnh
Duy Minh Duy Ngôn Duy Nhượng Duy Quang
Duy Tâm Duy Tân Duy Thạch Duy Thắng
Duy Thanh Duy Thành Duy Thông Duy Tiếp
Duy Tuyền Gia Ân Gia Anh Gia Bạch

Gia Bảo Gia Bình Gia Cần Gia Cẩn
Gia Cảnh Gia Ðạo Gia Ðức Gia Hiệp
Gia Hòa Gia Hoàng Gia Huấn Gia Hùng
Gia Hưng Gia Huy Gia Khánh Gia Khiêm
Gia Kiên Gia Kiệt Gia Lập Gia Minh
Gia Nghị Gia Phong Gia Phúc Gia Phước
Gia Thiện Gia Thịnh Gia Uy Gia Vinh
Giang Lam Giang Nam Giang Sơn Giang Thiên

Hà Hải Hải Bằng Hải Bình Hải Ðăng
Hải Dương Hải Giang Hải Hà Hải Long
Hải Lý Hải Nam Hải Nguyên Hải Phong
Hải Quân Hải Sơn Hải Thụy Hán Lâm
Hạnh Tường Hào Nghiệp Hạo Nhiên Hiền Minh
Hiệp Dinh Hiệp Hà Hiệp Hào Hiệp Hiền
Hiệp Hòa Hiệp Vũ Hiếu Dụng Hiếu Học
Hiểu Lam Hiếu Liêm Hiếu Nghĩa Hiếu Phong
Hiếu Thông Hồ Bắc Hồ Nam Hòa Bình
Hòa Giang Hòa Hiệp Hòa Hợp Hòa Lạc
Hòa Thái Hoài Bắc Hoài Nam Hoài Phong
Hoài Thanh Hoài Tín Hoài Trung Hoài Việt
Hoài Vỹ Hoàn Kiếm Hoàn Vũ Hoàng Ân
Hoàng Duệ Hoàng Dũng Hoàng Giang Hoàng Hải
Hoàng Hiệp Hoàng Khải Hoàng Khang Hoàng Khôi
Hoàng Lâm Hoàng Linh Hoàng Long Hoàng Minh
Hoàng Mỹ Hoàng Nam Hoàng Ngôn Hoàng Phát
Hoàng Quân Hoàng Thái Hoàng Việt Hoàng Xuân
Hồng Ðăng Hồng Đức Hồng Giang Hồng Lân
Hồng Liêm Hồng Lĩnh Hồng Minh Hồng Nhật
Hồng Nhuận Hồng Phát Hồng Quang Hồng Quý
Hồng Sơn Hồng Thịnh Hồng Thụy Hồng Việt
Hồng Vinh Huân Võ Hùng Anh Hùng Cường
Hưng Ðạo Hùng Dũng Hùng Ngọc Hùng Phong
Hùng Sơn Hùng Thịnh Hùng Tường Hướng Bình
Hướng Dương Hướng Thiện Hướng Tiền Hữu Bào
Hữu Bảo Hữu Bình Hữu Canh Hữu Cảnh
Hữu Châu Hữu Chiến Hữu Cương Hữu Cường
Hữu Ðạt Hữu Ðịnh Hữu Hạnh Hữu Hiệp
Hữu Hoàng Hữu Hùng Hữu Khang Hữu Khanh
Hữu Khoát Hữu Khôi Hữu Long Hữu Lương
Hữu Minh Hữu Nam Hữu Nghị Hữu Nghĩa
Hữu Phước Hữu Tài Hữu Tâm Hữu Tân
Hữu Thắng Hữu Thiện Hữu Thọ Hữu Thống
Hữu Thực Hữu Toàn Hữu Trác Hữu Trí
Hữu Trung Hữu Từ Hữu Tường Hữu Vĩnh
Hữu Vượng Huy Anh Huy Chiểu Huy Hà
Huy Hoàng Huy Kha Huy Khánh Huy Khiêm
Huy Lĩnh Huy Phong Huy Quang Huy Thành
Huy Thông Huy Trân Huy Tuấn Huy Tường
Huy Việt Huy Vũ Khắc Anh Khắc Công
Khắc Dũng Khắc Duy Khắc Kỷ Khắc Minh
Khắc Ninh Khắc Thành Khắc Triệu Khắc Trọng
Khắc Tuấn Khắc Việt Khắc Vũ Khải Ca
Khải Hòa Khai Minh Khải Tâm Khải Tuấn
Khang Kiện Khánh An Khánh Bình Khánh Ðan
Khánh Duy Khánh Giang Khánh Hải Khánh Hòa
Khánh Hoàn Khánh Hoàng Khánh Hội Khánh Huy
Khánh Minh Khánh Nam Khánh Văn Khoa Trưởng
Khôi Nguyên Khởi Phong Khôi Vĩ Khương Duy
Khuyến Học Kiên Bình Kiến Bình Kiên Cường
Kiến Ðức Kiên Giang Kiên Lâm Kiên Trung
Kiến Văn Kiệt Võ Kim Ðan Kim Hoàng
Kim Long Kim Phú Kim Sơn Kim Thịnh
Kim Thông Kim Toàn Kim Vượng Kỳ Võ
Lạc Nhân Lạc Phúc Lâm Ðồng Lâm Dũng
Lam Giang Lam Phương Lâm Trường Lâm Tường
Lâm Viên Lâm Vũ Lập Nghiệp Lập Thành
Liên Kiệt Long Giang Long Quân Long Vịnh
Lương Quyền Lương Tài Lương Thiện Lương Tuyền
Mạnh Cương Mạnh Cường Mạnh Ðình Mạnh Dũng
Mạnh Hùng Mạnh Nghiêm Mạnh Quỳnh Mạnh Tấn
Mạnh Thắng Mạnh Thiện Mạnh Trình Mạnh Trường
Mạnh Tuấn Mạnh Tường Minh Ân Minh Anh
Minh Cảnh Minh Dân Minh Ðan Minh Danh
Minh Ðạt Minh Ðức Minh Dũng Minh Giang
Minh Hải Minh Hào Minh Hiên Minh Hiếu
Minh Hòa Minh Hoàng Minh Huấn Minh Hùng
Minh Hưng Minh Huy Minh Hỷ Minh Khang
Minh Khánh Minh Khiếu Minh Khôi Minh Kiệt
Minh Kỳ Minh Lý Minh Mẫn Minh Nghĩa
Minh Nhân Minh Nhật Minh Nhu Minh Quân
Minh Quang Minh Quốc Minh Sơn Minh Tân
Minh Thạc Minh Thái Minh Thắng Minh Thiện
Minh Thông Minh Thuận Minh Tiến Minh Toàn
Minh Trí Minh Triết Minh Triệu Minh Trung
Minh Tú Minh Tuấn Minh Vu Minh Vũ
Minh Vương Mộng Giác Mộng Hoàn Mộng Lâm
Mộng Long Nam An Nam Dương Nam Hải
Nam Hưng Nam Lộc Nam Nhật Nam Ninh
Nam Phi Nam Phương Nam Sơn Nam Thanh
Nam Thông Nam Tú Nam Việt Nghị Lực
Nghị Quyền Nghĩa Dũng Nghĩa Hòa Ngọc Ẩn
Ngọc Cảnh Ngọc Cường Ngọc Danh Ngọc Ðoàn
Ngọc Dũng Ngọc Hải Ngọc Hiển Ngọc Huy
Ngọc Khang Ngọc Khôi Ngọc Khương Ngọc Lai
Ngọc Lân Ngọc Minh Ngọc Ngạn Ngọc Quang
Ngọc Sơn Ngọc Thạch Ngọc Thiện Ngọc Thọ
Ngọc Thuận Ngọc Tiển Ngọc Trụ Ngọc Tuấn
Nguyên Bảo Nguyên Bổng Nguyên Ðan Nguyên Giang
Nguyên Giáp Nguyễn Hải An Nguyên Hạnh Nguyên Khang
Nguyên Khôi Nguyên Lộc Nguyên Nhân Nguyên Phong
Nguyên Sử Nguyên Văn Nhân Nguyên Nhân Sâm
Nhân Từ Nhân Văn Nhật Bảo Long Nhật Dũng
Nhật Duy Nhật Hòa Nhật Hoàng Nhật Hồng
Nhật Hùng Nhật Huy Nhật Khương Nhật Minh
Nhật Nam Nhật Quân Nhật Quang Nhật Quốc
Nhật Tấn Nhật Thịnh Nhất Tiến Nhật Tiến
Như Khang Niệm Nhiên Phi Cường Phi Ðiệp
Phi Hải Phi Hoàng Phi Hùng Phi Long
Phi Nhạn Phong Châu Phong Dinh Phong Ðộ
Phú Ân Phú Bình Phú Hải Phú Hiệp
Phú Hùng Phú Hưng Phú Thịnh Phú Thọ
Phú Thời Phúc Cường Phúc Ðiền Phúc Duy
Phúc Hòa Phúc Hưng Phúc Khang Phúc Lâm
Phục Lễ Phúc Nguyên Phúc Sinh Phúc Tâm
Phúc Thịnh Phụng Việt Phước An Phước Lộc
Phước Nguyên Phước Nhân Phước Sơn Phước Thiện
Phượng Long Phương Nam Phương Phi Phương Thể
Phương Trạch Phương Triều Quân Dương Quang Anh
Quang Bửu Quảng Ðại Quang Danh Quang Ðạt
Quảng Ðạt Quang Ðức Quang Dũng Quang Dương
Quang Hà Quang Hải Quang Hòa Quang Hùng
Quang Hưng Quang Hữu Quang Huy Quang Khải
Quang Khanh Quang Lâm Quang Lân Quang Linh
Quang Lộc Quang Minh Quang Nhân Quang Nhật
Quang Ninh Quang Sáng Quang Tài Quang Thạch
Quang Thái Quang Thắng Quang Thiên Quang Thịnh
Quảng Thông Quang Thuận Quang Triều Quang Triệu
Quang Trọng Quang Trung Quang Trường Quang Tú
Quang Tuấn Quang Vinh Quang Vũ Quang Xuân
Quốc Anh Quốc Bảo Quốc Bình Quốc Ðại
Quốc Ðiền Quốc Hải Quốc Hạnh Quốc Hiền
Quốc Hiển Quốc Hòa Quốc Hoài Quốc Hoàng
Quốc Hùng Quốc Hưng Quốc Huy Quốc Khánh
Quốc Mạnh Quốc Minh Quốc Mỹ Quốc Phong
Quốc Phương Quốc Quân Quốc Quang Quốc Quý
Quốc Thắng Quốc Thành Quốc Thiện Quốc Thịnh
Quốc Thông Quốc Tiến Quốc Toản Quốc Trụ
Quốc Trung Quốc Trường Quốc Tuấn Quốc Văn
Quốc Việt Quốc Vinh Quốc Vũ Quý Khánh
Quý Vĩnh Quyết Thắng Sĩ Hoàng Sơn Dương
Sơn Giang Sơn Hà Sơn Hải Sơn Lâm
Sơn Quân Sơn Quyền Sơn Trang Sơn Tùng
Song Lam Sỹ Ðan Sỹ Hoàng Sỹ Phú
Sỹ Thực Tạ Hiền Tài Ðức Tài Nguyên
Tâm Thiện Tân Bình Tân Ðịnh Tấn Dũng
Tấn Khang Tấn Lợi Tân Long Tấn Nam
Tấn Phát Tân Phước Tấn Sinh Tấn Tài
Tân Thành Tấn Thành Tấn Trình Tấn Trương
Tất Bình Tất Hiếu Tất Hòa Thạch Sơn
Thạch Tùng Thái Bình Thái Ðức Thái Dương
Thái Duy Thái Hòa Thái Minh Thái Nguyên
Thái San Thái Sang Thái Sơn Thái Tân
Thái Tổ Thắng Cảnh Thắng Lợi Thăng Long
Thành An Thành Ân Thành Châu Thành Công
Thành Danh Thanh Ðạo Thành Ðạt Thành Ðệ
Thanh Ðoàn Thành Doanh Thanh Hải Thanh Hào
Thanh Hậu Thành Hòa Thanh Huy Thành Khiêm
Thanh Kiên Thanh Liêm Thành Lợi Thanh Long
Thành Long Thanh Minh Thành Nguyên Thành Nhân
Thanh Phi Thanh Phong Thành Phương Thanh Quang
Thành Sang Thanh Sơn Thanh Thế Thanh Thiên
Thành Thiện Thanh Thuận Thành Tín Thanh Tịnh
Thanh Toàn Thanh Toản Thanh Trung Thành Trung
Thanh Tú Thanh Tuấn Thanh Tùng Thanh Việt
Thanh Vinh Thành Vinh Thanh Vũ Thành Ý
Thất Cương Thất Dũng Thất Thọ Thế An
Thế Anh Thế Bình Thế Dân Thế Doanh
Thế Dũng Thế Duyệt Thế Huấn Thế Hùng
Thế Lâm Thế Lực Thế Minh Thế Năng
Thế Phúc Thế Phương Thế Quyền Thế Sơn
Thế Trung Thế Tường Thế Vinh Thiên An
Thiên Ân Thiện Ân Thiên Bửu Thiên Ðức
Thiện Ðức Thiện Dũng Thiện Giang Thiên Hưng
Thiện Khiêm Thiên Lạc Thiện Luân Thiên Lương
Thiện Lương Thiên Mạnh Thiện Minh Thiện Ngôn
Thiên Phú Thiện Phước Thiện Sinh Thiện Tâm
Thiện Thanh Thiện Tính Thiên Trí Thiếu Anh
Thiệu Bảo Thiếu Cường Thịnh Cường Thời Nhiệm
Thông Ðạt Thông Minh Thống Nhất Thông Tuệ
Thụ Nhân Thu Sinh Thuận Anh Thuận Hòa
Thuận Phong Thuận Phương Thuận Thành Thuận Toàn
Thượng Cường Thượng Khang Thường Kiệt Thượng Liệt
Thượng Năng Thượng Nghị Thượng Thuật Thường Xuân
Thụy Du Thụy Long Thụy Miên Thụy Vũ
Tích Ðức Tích Thiện Tiến Ðức Tiến Dũng
Tiền Giang Tiến Hiệp Tiến Hoạt Tiến Võ
Tiểu Bảo Toàn Thắng Tôn Lễ Trí Dũng
Trí Hào Trí Hùng Trí Hữu Trí Liên
Trí Minh Trí Thắng Trí Tịnh Triển Sinh
Triệu Thái Triều Thành Trọng Chính Trọng Dũng
Trọng Duy Trọng Hà Trọng Hiếu Trọng Hùng
Trọng Khánh Trọng Kiên Trọng Nghĩa Trọng Nhân
Trọng Tấn Trọng Trí Trọng Tường Trọng Việt
Trọng Vinh Trúc Cương Trúc Sinh Trung Anh
Trung Chính Trung Chuyên Trung Ðức Trung Dũng
Trung Hải Trung Hiếu Trung Kiên Trung Lực
Trung Nghĩa Trung Nguyên Trung Nhân Trung Thành
Trung Thực Trung Việt Trường An Trường Chinh
Trường Giang Trường Hiệp Trường Kỳ Trường Liên
Trường Long Trường Nam Trường Nhân Trường Phát
Trường Phu Trường Phúc Trường Sa Trường Sinh
Trường Sơn Trường Thành Trường Vinh Trường Vũ
Từ Ðông Tuấn Anh Tuấn Châu Tuấn Chương
Tuấn Ðức Tuấn Dũng Tuấn Hải Tuấn Hoàng
Tuấn Hùng Tuấn Khải Tuấn Khanh Tuấn Khoan
Tuấn Kiệt Tuấn Linh Tuấn Long Tuấn Minh
Tuấn Ngọc Tuấn Sĩ Tuấn Sỹ Tuấn Tài
Tuấn Thành Tuấn Trung Tuấn Tú Tuấn Việt
Tùng Anh Tùng Châu Tùng Lâm Tùng Linh
Tùng Minh Tùng Quang Tường Anh Tường Lâm
Tường Lân Tường Lĩnh Tường Minh Tường Nguyên
Tường Phát Tường Vinh Tuyền Lâm Uy Phong
Uy Vũ Vạn Hạnh Vạn Lý Văn Minh
Vân Sơn Vạn Thắng Vạn Thông Văn Tuyển
Viễn Cảnh Viễn Ðông Viễn Phương Viễn Thông
Việt An Việt Anh Việt Chính Việt Cương
Việt Cường Việt Dũng Việt Dương Việt Duy
Việt Hải Việt Hoàng Việt Hồng Việt Hùng
Việt Huy Việt Khải Việt Khang Việt Khoa
Việt Khôi Việt Long Việt Ngọc Viết Nhân
Việt Nhân Việt Phong Việt Phương Việt Quốc
Việt Quyết Viết Sơn Việt Sơn Viết Tân
Việt Thái Việt Thắng Việt Thanh Việt Thông
Việt Thương Việt Tiến Việt Võ Vĩnh Ân
Vinh Diệu Vĩnh Hải Vĩnh Hưng Vĩnh Long
Vĩnh Luân Vinh Quốc Vĩnh Thọ Vĩnh Thụy
Vĩnh Toàn Vũ Anh Vũ Minh Vương Gia
Vương Triều Vương Triệu Vương Việt Xuân An
Xuân Bình Xuân Cao Xuân Cung Xuân Hàm
Xuân Hãn Xuân Hiếu Xuân Hòa Xuân Huy
Xuân Khoa Xuân Kiên Xuân Lạc Xuân Lộc
Xuân Minh Xuân Nam Xuân Ninh Xuân Phúc
Xuân Quân Xuân Quý Xuân Sơn Xuân Thái
Xuân Thiện Xuân Thuyết Xuân Trung Xuân Trường
Xuân Tường Xuân Vũ Yên Bằng Yên Bình
Yên Sơn

Đặt tên cho con sinh năm Tân mão 2011

Phanblogs
ĐẶT   TÊN  CON NĂM  TÂN   MÃO  (2011)

***

Sinh năm Tân Mão , tên  cần có :-

*Bộ  Mộc   木(cây) :- chủ về nghề nghiệp, chức vụ ổn định.

*Bộ  Mễ    米 ( gạo)   :- chủ về  vật chất, tiền bạc sung túc.

*Bộ  Đậu    豆(hạt đậu) :-  chủ về  vật chất, tiền bạc sung túc.


Muốn đặt tên, chọn một chữ có bộ Mộc rồi ghép với chữ có bộ Mễ hay bộ Đậu  là tốt được cả hai mặt vật chất lẫn tinh thần.

*Tên  kỵ  có  bộ  Tâm  心và  những chữ có liên quan  đến Long 龍, Thìn 辰(rồng)
Để chọn được một tên gọi hay và có tác động tốt cho thời vận của người tuổi Mão, bạn nên chú ý những điều sau:
Vì Hợi, Mão, Mùi là tam hợp nên bạn có thể dùng những chữ đó khi đặt tên cho người tuổi Mão. Những tên có các chữ đó gồm: Hào, Gia, Nghị, Chu, Dự, Thiện, Nghĩa, Tường, Nghi…
Do Mão thuộc hành Mộc nên tên của người tuổi Mão có chứa bộ Mộc sẽ rất tốt cho tài vận của họ. Bạn có thể chọn những tên như: Mộc, Sâm, Tài, Đồng, Mai, Tùng, Thực, Diệp, Hóa, Thụ…
Vẻ ngoài của mèo là yếu tố được chú ý đầu tiên, nó luôn tìm cách làm sạch bộ lông của mình. Vì vậy, những tên giúp thể hiện vẻ đẹp đó như: Nhan, Chương, Tố, Duy, Tú, Tráng, Phúc, Lễ… cũng rất phù hợp với người tuổi Mão.
Trong văn hóa Trung Quốc, năm con mèo được thể hiện bằng hình ảnh biểu trưng là con thỏ. Thỏ là loài động vật thích ăn cỏ, vì vậy những tên gọi có chứa bộ Thảo như: Phương, Đài, Danh, Như, Bình, Thanh, Cúc, Dung, Diệp… rất phù hợp với người cầm tinh con giáp này.
Ngoài ra, thỏ còn rất thích ăn những loại ngũ cốc. Do đó, những chữ có chứa các bộ là tên gọi của ngũ cốc (Hòa, Đậu, Mễ, Kiều, Tắc, Đạo, Thục) như: Hòa, Khoa, Trình, Đạo, Hoạch, Kiều, Phong, Kiên, Phấn, Lương… cũng thường được sử dụng.

Tuổi Mão

Để đặt tên cho con tuổi Mão, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về bản mệnh, Tam hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tứ Trụ, Tử Vi (nếu bé đã ra đời mới đặt tên). Có nhiều thông tin hữu ích có thể giúp cho cha mẹ chọn tên hay cho bé.

Tam Hợp

Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Mão nằm trong Tam hợp Hợi – Mão – Mùi nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.

Bản Mệnh

Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Thông thường trên lá số tử vi thì Mão thuộc Mộc, vì vậy các cái tên phù hợp với Thủy, Mộc, Hỏa đều tốt.
Đặt tên cho con tuổi Mão
Tuy nhiên nếu muốn xem kỹ hơn đối với từng tuổi Mão thì có thể lưu ý bản mệnh theo năm. Cụ thể:
  • Tân Mão: Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
  • Quý Mão: Kim Bạch Kim (vàng trắng)
  • Ất Mão: Đại Khê Thủy (nước khe lớn)
  • Đinh Mão: Lư Trung Hỏa (lửa trong lu)
  • Kỷ Mão: Thành Đầu Thổ (đất trên thành)
Như vậy, với Tân Mão thì mệnh Mộc, Mão cũng thuộc Mộc do vậy có thể chọn tên theo nghĩa Thủy (nước) là tốt đẹp. Nếu bạn cho rằng mèo sợ nước thì có thể chọn bộ Mộc để đặt tên cho con, cũng rất nhiều tốt đẹp.

Tứ Trụ

Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó. Năm Mão chắc chắn chứa ít nhất 1 hành Mộc, cộng với bản mệnh của bé, của bố mẹ sẽ có 11 yếu tố được xem xét.

Tử Vi

Tử Vi thiên về xem vận hạn và chiêm nghiệm cho cuộc đời con người, tuy nhiên cũng có thể dựa vào hướng phát triển phù hợp của bé để chọn cái tên phù hợp. Chẳng hạn nếu cung Tài tốt đẹp thì những cái tên tài lộc sẽ mang ý nghĩa hỗ trợ rất tốt, ví dụ: Phú, Lộc, Tài, Ngân, Kim, Bảo v.v…

XU HƯỚNG ĐẶT TÊN

CHO CON

- Thiên Việt
Như đã nói, nhiều người muốn đặt cho con những cái tên mang lại nhiều điều may mắn, nên có những cách để lựa chọn như :
- Mong thành đạt : có những tên Vượng, Ích, Thành, Đạt, Tiến, Thịnh, Tài, Kiệt, Hiển, Vinh, Phát…
- Muốn giàu sang phú quý : có Phúc, Lộc, Vượng, Phát, Tài, Kim, Ngân, Châu, Báu, Ngọc, Ngà, Đại v.v… tránh tên Bần, Tiện, Khó, Khăn, Bé, Ít, Thiểu…
- Mang tính gia phong đạo đức : Nhân, Lễ, Nghĩa, Trí, Tín, Liêm, Chính, Hiếu, Trọng, Đạo, Đức…
- Mang tính sức khoẻ : Cường, Cương, Lực, Kiện, Cao, Tráng, An, Khang… nhưng tránh Nhu, Yếu, Bại, Liệt, Kiết, Thấp, Khớp…
- Mang tính phong cách : Hùng, Dũng, Mạnh, Mãnh, Can, Trường, Quang, Minh, Sáng, Khai…
Trước những năm 1945 khi nền Nho học còn thông dụng, các bậc cha mẹ đặt tên con theo lối chiết tự, nghĩa rất hay và thâm thúy nhưng cái tên nghe lại thô kệch, với cách ghép 2 chữ, 3 chữ đến 10 chữ thành một nghĩa.
Bản chất mỗi chữ đã mang ý nghĩa của thuyết Bát Quái lấy trong Hà Đồ Lạc Thư như :
- Dùng 1 nét hay một chữ gọi là Thái Cực (như chữ Nhất chỉ một nét), có nghĩa ngôi cao nhất trong trời đất, gần như đấng tạo hóa đã tạo ra vạn vật muôn loài.
- Dùng 2 nét hay hai chữ ghép gọi là Lưỡng Nghi (như chữ Nhị có hai nét từ chữ Nhất ghép lại), có nghĩa Âm Dương giao phối, nơi sinh ra và thu về.
- Dùng 3 nét hay 3 chữ ghép gọi là Tam Tài (như chữ Tam có ba nét của chữ Nhất ghép lại), để chỉ ngoài Trời và Đất còn có con người.
- Dùng 4 chữ ghép là Tứ Tượng, 5 chữ là Ngũ Hành, 6 chữ là Lục Hào, 7 chữ là Thất Chính, 8 chữ là Bát Quái, 9 chữ là Cửu Trù, 10 chữ là Thành Quái v.v…
Đồng thời dùng tên 64 quẻ trong Chu Dịch để đặt tên, như muốn thành đạt đặt tên Tế (quẻ Thủy Hỏa Ký Tế) ghép với họ thành tên Trần Ký Tế hay Phạm Ký Tế… Tuy nhiên với người không thông hiểu nghĩa Hán Nôm hay Chu Dịch, cho chữ Tế là tế lễ, tế thần đồng nghĩa với việc quỳ lạy, van xin, chủ về quy thuận, quy hàng.
Đến nay tiếng Hán, tiếng Nôm đã mai một, nên không ai còn dùng cách chiết tự để đặt tên cho con cháu nữa, cũng như giữa chữ viết Hán Nôm và chữ Việt đã khác, có tên tuy đồng nghĩa nhưng không đúng nét, có tên lại mang hai ba nghĩa khác nhau (như chữ Tế nói trong thí dụ trên).
Ngoài ra trong xu hướng đặt tên cho con hiện nay, nhiều người đặt tên với sở thích cá nhân của vợ hay chồng, nên ngoài tên họ (đôi khi họ của cả chồng lẫn vợ ghép lại), chữ lót Văn hay Thị, rồi đến tên sở thích, hay sự ngưỡng mộ như Lê Nguyễn Thị Du Lịch (thích ngao du ngoạn cảnh), Nguyễn Trần Hoa Trinh Nữ (tên bài hát, cũng như muốn nói con gái có đạo dức gia phong), Phạm Đỗ Văn Mỹ Tâm (có lẽ thích ca sĩ Mỹ Tâm) v.v…
Cái tên đôi khi nói lên ước muốn tương lai cho con cái, đọc nghe kêu có ý nghĩa, nhưng chưa thật phù hợp với xã hội nhân văn. Bởi nếu tên con là Nguyễn Trần Hoa Trinh Nữ (5 chữ) chỉ là thiểu số cá biệt trong rừng tên 3 chữ từ bao đời nay, sẽ gây chú ý đến mọi người, khi lớn chúng gặp bạn trêu ghẹo “có còn trinh nữ không ?”, thật mắc cỡ vô cùng.

TÍNH CHẤT QUA 22 CHỮ CÁI

Ngoài những cách đặt tên cho con như đã dẫn, trong tâm linh đa số người Việt còn đặt tên con theo 22 chữ cái, với các ý nghĩa mang tính thần bí của mỗi chữ, sau khi đi theo nguyên tắc hộ tịch :
1- Họ : nguyên tắc về hộ tịch lấy họ cha, nếu cha vô danh mới lấy họ mẹ. Hiện nay nhiều cha mẹ lấy cả hai họ.
2- Chữ lót tên : ngày xưa chữ Văn dùng để chỉ con trai, chữ Thị để chỉ con gái. Nhiều địa phương miền Trung không dùng chữ lót mà chỉ có họ và tên. Ngày nay nhiều người không sử dụng Văn hay Thị mà thay bằng chữ ghép với tên như Trần Huệ Phương, Nguyễn Tâm Dung. Vì thế đôi khi mới đọc tên có thể lầm lẫn về giới tính.
3- Tên : là tên đi vào lý lịch. Như Trần Huệ Phương, ở các nước Âu Mỹ sẽ được ghi thành : Phương – Trần Huệ (tên đi trước họ). Nên dù tên đơn, tên ghép, cũng chỉ lấy một tên ở cuối là chính.
Nói về tính chất thần bí qua 22 chữ cái dùng đặt tên cho con (thực tế có đến 26 chữ cái, nhưng những chữ không phù hợp để đặt tên theo tiếng Việt như J, F, W, Z nên chúng tôi loại bỏ). Như muốn đặt tên như Phương xem vần P, tên Nhung xem vần N…
- Các vần A, S : tính cương quyết, thành thật nên hay cứng rắn trong quyết định, can đảm dấn thân và ghét kẻ xu nịnh. Những ai mang vần chữ cái A và S có tính tự tôn, tự đại, vì thế thích làm người chỉ huy, lãnh đạo hơn làm cấp dưới quyền. Cuộc sống tình cảm thường độc đoán, khắc khe nên gia đạo không trọn vẹn hạnh phúc. Công danh sự nghiệp dễ đạt đến thành công, tiền của đi song hành theo đường quan lộc.
- Các vần B, K và T : người có duyên ngầm, có số đào hoa và giỏi về giao tế ứng xử. Tính tình phúc hậu, thương người, đồng thời được mọi người giúp đỡ. Càng lớn tuổi danh vọng, địa vị càng cao, tiền tài không thiếu.
- Các vần C, L và U : có tính khiêm tốn, biết phục thiện, ham tìm tòi học hỏi. Người thông minh, sáng suốt khi giải quyết và có khả năng vượt mọi trở ngại để đạt mục đích. Trong tình cảm thường gặp đỗ vỡ, tuy nhiên đến hậu vận có một mái ấm hạnh phúc tuyệt vời. Công danh sự nghiệp thường không bằng phẳng phải có người giúp đỡ, tài lộc vì thế không có của để dành.
- Các vần D, M và V : thành công về sự nghiệp, danh vọng cũng như vật chất nhưng không to tát lắm. Về tình cảm có cuộc sống bình dị, chừng mực không ồn ào, thích nơi yên tĩnh. Tính tình ghét việc gian xảo thích có sự bình đẳng giữa mọi người, không lo xa, sống hết mình với vợ con và thân hữu nhưng do không phô trương thường dễ bị hiểu lầm. Những người mang vần D, M và V có số đào hoa, con cái có đứa thành đạt có đứa hư hỏng do “con gái đức cha, con trai đức mẹ”, hậu vận gặp nhiều biến đổi.
- Các vần E, N : thuộc chu kỳ nhập cung trung, là nơi xuất phát cũng như thu về, nên cuộc đời sướng khổ triền miên như câu “ba chìm bảy nổi chín lênh đênh”, nhưng vẫn vượt qua được phong ba bão táp. Do mang tính chất thay đổi nên tích lũy được nhiều kinh nghiệm để phát huy những sáng kiến về sau. Thích di du lịch, giỏi ngoại ngữ, tình cảm cũng nhiều sôi nổi lẫn bi đát. Công danh sự nghiệp thường trung bình, nếu vượt quá giới hạn sẽ gặp hung sát. Tài lộc không có gì nổi bậc.
- Các vần G, P và Y : có tính trầm lặng, thích yên tĩnh và trung thực với bản thân, không khoa trương, rất tự giác cầu tiến để tự điều chỉnh lấy mình. Do có đời sống nội tâm cao dễ bị hiểu lầm là người ích kỷ. Về tình cảm thường cao số, nên những mối tình đầu hay tan vỡ cuối cùng chỉ lấy người tưởng không duyên số mà thành đôi. Công danh sự nghiệp không mấy thành đạt, số chỉ buôn bán nhỏ (tiểu thương), nhà đất tiền của không nhiều.
- Các vần H, Q : giàu sự tự tin thích tự lập, ưa nghe lời tâng bốc nên nhiều khi bị tiểu nhân lợi dụng. Tính hay can thiệp vào chuyện bất bình, có những can thiệp theo kiểu “ăn cơm nhà vác tù và hàng Tổng” nhưng vẫn thấy hứng thú lao vào, do tính hiếu thắng và tự đại. Có duyên ngầm nhưng nhút nhát trong tình cảm, cho nên đời sống tình cảm thường bình lặng, chấp nhận hạnh phúc sẵn có. Công danh sự nghiệp vững chắc từ tuổi 37 trở lên, nên bảo đảm cuộc sống từ hậu vận.
- Các vần I, R : biết hòa mình cùng tập thể nhờ tính thích hòa nhập, nhưng hay cố chấp bảo thủ, lại không thích đua chen, không biết lo xa nên coi thường đường công danh sự nghiệp. Trong tình cảm lại buông thả đam mê khi đã yêu ai, sẵn sàng chết vì yêu, nên khi có gia đình rất chung thủy với vợ biết lo cho con cái. Số thọ và đông con. Vần I và R mang con số 8 thuộc quẻ Cấn, có nghĩa là núi (Sơn) nên dù coi thường đường công danh sự nghiệp nhưng vẫn vững vàng, nhưng trì trệ phát triển. Tài lộc hơn trung bình, nếu bộc phát nhanh sẽ sớm tàn lụi.
- Các vần O, X : mang tính bặt thiệp, giao tế ứng xử tốt, duyên dáng trước mọi người, được giao nhiêu công viêc tưởng vượt quá khả năng nhưng vẫn hoàn thành xuất sắc. Khéo tay nên có khiếu về mỹ thuật điêu khắc, hội họa và âm nhạc (nhạc sĩ). Tình cảm vì thế rất ủy mị, thích được chiều chuộng và yêu thương.
Công danh sự nghiệp tuy không thành đạt vẻ vang, nhưng hậu vận cũng không khốn khó, có của cho con cháu. Nữ nếu hồng nhan sẽ bạc phận, không bạc phận cũng truân chuyên, nam bạo phát cũng bạo tàn.
Khi tìm vần đặt tên theo các tính chất trên, cần biểu thị tên lót và tên chính đúng với giới tính, để tránh gây lầm lẫn trong các loại giấy tờ không có nhân dạng, cũng là cách biểu thị tính Âm Dương được rõ ràng.
Như tên Lan, Cúc thường đặt tên cho nữ, còn Hùng, Mạnh thường đặt cho nam, trở thành tập quán và thói quen nhận định của mọi người.
Ngày xưa các bậc ông cha không đặt tên con cháu theo kiểu “ái nam ái nữ”, vì cho rằng sẽ có huông theo tên, thí dụ nam giới mà đặt tên Nguyễn Văn Liễu sau này sẽ có tính ẻo lã như con gái, ốm như thân liễu, cành liễu v.v…


 1001 tên bé trai : https://docs.google.com/Doc?id=dgx6bq5c_11f5cnhcct&pli=1
1001 tên bé gái : https://docs.google.com/Doc?id=dgx6bq5c_12c6w5thgj





18.1.11

Bầm Ơi




Phanblogs



Bầm Ơi

Tố Hữu



Ai về thăm mẹ quê ta
Chiều nay có đứa con thơ nhớ thầm ...
Bầm ơi có rét không bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn,
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non
Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần


Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu
Bầm ơi sớm sớm chiều chiều
Thương con bầm chớ lo nhiều bầm nghe
Con đi trăm suối ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi


Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nước cả dôi mẹ hiền
Nhớ con bầm yên tâm nhé
Bầm của con, mẹ Vệ Quốc Quân
Con đi xa cũng như gần
Anh em đồng chí quây quần là con
Bầm yêu con yêu luôn đồng chí
Bầm quý con bầm quý anh em


Bầm ơi, liền khúc ruột mềm
Có con có mẹ còn thêm đồng bào
Con đi mỗi bước gian lao
Xa bầm nhưng lại có bao nhiêu bầm
Bao bà cụ từ tâm như mẹ
Yêu quý con như đẻ con ra
Cho con nào áo, nào quà
Cho củi con sưởi, cho nhà con ngơi
con đi, con lớn lên chi ?
thương bầm ở nhà ngồi nhớ con


Nhớ con bầm nhé đừng buồn
Giặc tan con lại sớm hôm cùng bầm
Mẹ già tóc bạc hoa râm
Chiều nay chắc cũng nghe thầm tiếng con.









13.1.11

look down-look up


When you look down, you only see shit
When you look up, you only see asshole

5.1.11

Tiếng chó sủa bằng nhiều ngôn ngữ

Phanblogs



Tiếng chó sủa bằng nhiều ngôn ngữ by google translate